Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2015

PHÂN BIỆT STUDY AND LEARN

Làm thế nào để phân biệt LEARN và STUDY nhỉ? Nào hãy cùng với goenglish123 tìm hiểu nha! - Sử dụng động từ LEARN khi điều gì đó đã học/nghiên cứu trở thành một phần kiến thức của bạn. - Sử dụng động từ STUDY khi muốn diễn đạt hành động bà bạn thực hiện khi muốn học hỏi hoặc nghiên cứu về 1 vấn đề hay lĩnh vực nào đó. - Study là hoạt động bạn thực hiện trong 1 thời gian nhất định, còn LEARN là sự thay đổi về nhận thức và kiến thức của bạn. Example: a) I’ve learned Japanese for 2 years, but I couldnt speak it. (sai) —-> I’ve studied Japanese for 2 years… (Đúng) ( Tôi đã học tiếng Nhật 2 năm, nhưng tôi không thể nói được) b) I studied German for 3 years, and finally I learned to speak it. ( Tôi học tiếng Đức 3 năm, và cuối cùng tôi cũng nói được tiếng Đức). Thông thường động từ LEARN được sử dụng trong lĩnh vực giới hạn Exp: I learned how to play piano. ( Tôi đã học cách chơi đàn piano) Qúa khứ của từ learn: - Learn-learned-learned ( Mỹ) - Learn/ learnt/ learnt.

CÁC CẤU TRÚC SỬ DỤNG V-ING

Trong tiếng Anh có nhiều cấu trúc mà sau đó bạn phải dùng động từ thêm -ING. Khi những cấu trúc này được theo sau là 1 động từ thì những động từ đó mang đuôi -ing: 1. Have |difficulty/ trouble| doing: gặp khó khăn làm điều gì đó. VD: I had difficulty getting a visa. Tôi gặp khó khăn khi xin visa. She had trouble finding a job. Cô ấy khó khăn khi đi tìm việc. 2. There’s no point (in) doing: chẳng có ích gì khi… VD: There’s no point (in) having a car if you don’t know how to drive. Chẳng có ích gì khi mua một chiếc xe hơi nếu bạn không biết lái. 3. It’s (not) worth doing: Đáng/ Không đáng làm để làm gì… VD: I’m sure he’ll never come. It’s not worth waiting for him. Tối cá là anh ấy chẳng tới đâu, đợi cũng không đáng. 4. Cấu trúc tính từ: worth + V-ing VD: The film was worth seeing. Bộ phim rất đáng xem. The robbers broke into the house but didn’t find anything worth stealing. Mấy tên trộm đột nhập vào nhà nhưng chẳng tìm thấy thứ gì đáng lấy cắp cả. 5. It’s no use/ I

YOU

[PHRASE OF DAY] YOU  It only take one person to change your life: YOU!  Chỉ có 1 người có thể thay đổi cuộc sống của bạn: người đó chính là BẠN! Các bạn có đồng ý với câu này không? Composed by goenglish123.com

MỘT SÔ TÍNH TỪ VỚI GIỚI TỪ OF

MỘT SỐ TÍNH TỪ DÙNG VỚI GIỚI TỪ OF . Afraid of= Frightened of = Terrified of = Scare of: sợ hãi · Ahead of: đứng đầu · Ashamed of: xấu hổ · Aware of = Conscious of: ý thức được điều gì · Considerate of: quan tâm chu đáo · Confident of: tin tưởng · Capable of: có thể, có khả năng · Doubtful of: nghi ngờ · Envious of: ghen tị · Fond of : thích thú · Full of: đầy đủ · Guilty of: có tội · Hopeful of: hy vọng · Independent of: độc lập · Innocent of: vô tội · Irrespective of: bất chấp · Jealous of: ghen tuông · Joyful of: vui mừng về · Positive of: khẳng định điều j · Proud of: tự hào · Tired of:mệt mỏi · Typical of: tiêu biểu · Quick of: mau, nhanh chóng về · Sick of:chán nản · Short of: thiếu thốn · Suspicious of: nghi ngờ · Worthy of: xứng đáng

[STORY] THE BUM- KẺ ĂN MÀY

[STORY] THE BUM A bum approaches a well-dressed gentleman on the street. “Hey, Buddy, can you spare two dollars?” The well-dressed gentleman responds “You are not going to spend in on liquor are you?” “No, sir, I don’t drink” retorts the bum. “You are not going to throw it away in some crap game, are you?” asks the gentleman. “No way, I don’t gamble” answers the bum. “You wouldn’t waste the money at a golf course for green fees, would you?” asks the man “Never” says the bum, “I don’t play golf” The man asks the bum if he would like to come home with him for a home cooked meal. The bum accepts eagerly. While they are heading for the man’s house, the bum’s curiosity gets better of him. “Isn’t your wife going to be angry when she sees a guy like me at your table?” “Probably” says the man, “but it will be worth it. I want her to see what happens to a guy who doesn’t drink, gamble or play golf.” ------------DỊCH NGHĨA ------------ KẺ ĂN MÀY Một gã ăn mày tiến

CÁCH DIỄN ĐẠT I AM SORRY VÀ I APOLIGIZE

Cách diễn đạt "I am sorry" và "I apologize" Trong nói tiếng Anh, quan trọng nhất là cách diễn đạt, nhì mới đến phát âm và ngữ điệu. Giống như nội dung thì bao giờ cũng quan trọng hơn hình thức. Nhiều người học tiếng Anh không phân biệt được sự khác nhau giữa "I am sorry" và "I apologize". Lời xin lỗi (an apology) là việc chính thức THỪA NHẬN một việc mình đã làm sai. Có có thể bắt nguồn từ sự hối tiếc thực sự hoặc không. Có nghĩa là bạn có thể nói "I apolo gize" mà chẳng cảm thấy hối hận gì. Trong khi đó, "I am sorry" là cách nói tiếng Anh để thể hiện việc mình cảm thấy hối hận. Đó là một "apology" xuất phát từ đáy lòng. Nếu ai đó nói họ "sorry" nhưng không cảm thấy thực sự ân hận, có nghĩa là họ đang nói dối. Tuy nhiên, nếu ai đó nói "I apologize" mà trong lòng chẳng hối hận gì, đó có thể là 1 lời nói thật. "I am sorry" cũng là cách nói tiếng Anh để thể hiện sự THÔNG

MẪU CÂU GIAO TIẾP QUA ĐIỆN THOẠI CƠ BẢN

DƯỚI ĐÂY LÀ NHỮNG MẪU CÂU GIAO TIẾP QUA ĐIỆN THOẠI CƠ BẢN. CÙNG GOENGLISH123 ÔN BÀI NHÉ! 1. Answering the phone – Nhấc máy trả lời Company ABC, this is …. How may I help you? – Công ty ABC, tôi là… Tôi có thể giúp gì cho bạn? Good morning/afternoon, Company ABC. How may I help you? – Xin chào, Công ty ABC. Tôi có thể giúp gì cho bạn? Purchasing department, Frank speaking. – Phòng mua hàng xin nghe, tôi là Frank. 2. Getting the name of the caller if he/she doesn’t give it to you – Xin tên của người gọi nếu người gọi không nói May I have your name please? – Tôi có thể biết tên của bạn được không? Who am I speaking with? – Tôi có thể biết tôi đang nói chuyện với ai được không? May I ask who’s calling? – Có thể vui lòng cho tôi biết tên bạn không? 3. Responding to a caller’s request – Trả lời yêu cầu của người gọi Sure, let me check on that. – Chắc chắn rồi, để tôi kiểm tra. Sure, just a moment, please. – Chắc chắn rồi, xin vui lòng đợi. 4. Asking someone to wait on the

ÂM CÂM TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh có những âm câm nào? Cùng goenglish123 tìm hiểu nha! P.S. Âm câm là âm không đọc nha. 1.Âm B câm * Nếu đứng trước T: Debt /det/: nợ, món nợ Doubt /daut/: nghi ngờ Subtle /'sʌtl/: tinh vi, tinh tế *Nếu đứng sau M: Aplomb /'æplʤ:ɳ/: sự vững lòng, sự tự tin Bomb /bɔm/: quả bom Climb /klaim/: leo, trèo Thumb /θʌm/: ngón tay cái Crumb /krʌm/: mẩu bánh mì vụn 2.Âm C câm *Nếu đứng trước E hoặc I Scene /si:n/: quang cảnh, hiện trường Scent /sent/: hương thơm, tính nhạy cảm Scenario /si'nɑ:riou/: kịch bản Fascinate /'fæsineit/: thôi miên, mê hoặc Scissors /'sizəz/: cái kéo 3.Âm D câm *Khi đứng liền với âm N Handkerchief /'hæɳkətʃif/: khăn tay Sandwich /'sænwidʤ/: bánh kẹp (từ này có thể có hoặc không phát âm âm D) Wednesday /'wenzdi/: ngày thứ Tư 4.Âm G câm *Nếu đứng đầu từ và trước N. Đứng cuối từ và trước M, N. - Gnash /næ∫/: nghiến răng - Gnome /noum/: ch

HỌC CÁCH CHỈ ĐƯỜNG CHO KHÁCH DU LỊCH

Tình cờ đi trên đường gặp khách du lịch hỏi đường thì bạn sẽ nói như thế nào để giúp họ? Cùng goenglish123 ôn lại những mẫu câu chỉ đường bạn hay dùng ở dưới đây nhé! Go along the river. - Đi dọc bờ sông. Go over the bridge. - Đi qua cầu. Go through the park. - Băng qua công viên. Go towards the church. - Đi theo hướng đến nhà thờ. Go up the hill - Đi lên dốc. Go down the hill.- Đi xuống dốc. Take the first turning on the right. - Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên. Go past the pet shop. - Đi qua cửa hàng bán thú nuôi The bookshop is opposite the church.- Hiệu sách ở đối diện nhà thờ. The bookshop is between the church and the pet shop. - Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán thú nuôi. The bookshop is on/at the corner. - Hiệu sách nằm ở góc phố. The bookshop is in front of the church. - Hiệu sách nằm trước nhà thờ. The bookshop is behind the church. - Hiệu sách nằm sau nhà thờ. The bookshop is next to the church. - Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ. The bookshop is

CÁC CÁCH CHÚC MỪNG TRONG NHỮNG HOÀN CẢNH KHÁC NHAU

Trong những hoàn cảnh khác nhau bạn có thể dùng những câu chúc mừng khác nhau. Cùng goenglish123 tìm hiểu nha! Và bạn nhớ áp dụng ngay đấy! ✔ Congratulations!: Chúc mừng nhé! Bạn có thể nói "Congratulations" trong rất nhiều hoàn cảnh khác nhau, chẳng hạn như trong đám cưới, thăng chức, vượt qua kỳ thi, hay tới những bố mẹ và gia đình mới có em bé. ✔ Well done!: Làm tốt lắm Bạn có thể nói câu này với ai đó vừa vượt qua kỳ thi hay đạt được điều gì đó rất khó khăn như thăng chức. ✔ Toasting: Chúc tiệc: Tại các buổi tiệc hay tụ tập, mọi người có thể yêu cầu bạn "drink a toast" (uống một chầu) để chúc mừng sự kiện. Here’s to … (Ly này là dành cho...) Let’s drink to… (Hãy cũng uống mừng cho...) Please raise your glasses to… (Hãy cũng nâng ly chúc mừng...) ✔ Viết thư cho người vượt qua kỳ thi - Well done! It’s a fantastic result. (Chúc mừng! Kết quả như thế là tốt quá rồi) - Congratulations on passing! You deserve it after so much hard work. (Chúc m

THANH XUÂN CỦA BẠN

Youth brings the young tears, loneliness, and lost moments, but it also brings them the most unforgettable and beautiful memories. We wish that the moment you enjoy today are filled with happiness, so that you can always carry those memories of a wonderful youth. Biểu tượng cảm xúc smile -------------- "Thanh xuân, sau tất cả, chỉ là một khoảnh khắc. Nhưng đó là khoảnh khắc - là tia sáng - bạn sẽ luôn mang trong trái tim mình." Tuổi trẻ có thể có nhiều nước mắt, cô đơn, những thời khắc lạc lõng, nhưng tuổi trẻ cũng mang lại những kí ức đẹp và khó quên. Chúc bạn hôm nay luôn có những khoảng thời gian hạnh phúc, để mai sau dù có đi đâu bạn cũng sẽ có một hành trang an bình để mang theo

CÁCH ĐOÁN NGHĨA CỦA TỪ QUA MỘT SỐ TIỀN TỐ

[CÁCH ĐOÁN NGHĨA CỦA TỪ QUA MỘT SỐ TIỀN TỐ] 1, Co(cùng) Eg: co-auther(đồng tác giả), co-development(cùng phát triển) 2,Ex(cũ) Eg: ex-teacher(giáo viên cũ), ex-wife(vợ cũ) 3,Inter(giữa về không gian) Eg:intercity(giữa thành phố), interuniversity.. 4, Mono(một) Eg: mono-tone(đồng điệu) 5, Mis(sai) Eg: misunderstand(hiểu nhầm), 6,Mini(nhỏ) Eg:miniparty(một bữa tiệc nhỏ) 7,Multi(nhiều) Eg: multi-wife(nhiều vợ), multi-choice(nhiều sự lựa chọn) 8,out (quá) Eg:out-grow(quá to, quá già), out-sleep 9,over (quá nhiều-too much) Eg: over-sleep(ngủ quên), over-confident(quá tin) 10,post (sau-after) Eg:post-wedding, post-graduate 11, Pre (trước- before) Eg:pre-war 12,re(lại) Eg: re-cook, re-act,repeat