Trong tiếng Anh có nhiều cấu trúc mà sau đó bạn phải dùng động từ thêm -ING.
Khi những cấu trúc này được theo sau là 1 động từ thì những động từ đó mang đuôi -ing:
1. Have |difficulty/ trouble| doing: gặp khó khăn làm điều gì đó.
VD: I had difficulty getting a visa. Tôi gặp khó khăn khi xin visa.
She had trouble finding a job. Cô ấy khó khăn khi đi tìm việc.
2. There’s no point (in) doing: chẳng có ích gì khi…
VD: There’s no point (in) having a car if you don’t know how to drive.
Chẳng có ích gì khi mua một chiếc xe hơi nếu bạn không biết lái.
3. It’s (not) worth doing: Đáng/ Không đáng làm để làm gì…
VD: I’m sure he’ll never come. It’s not worth waiting for him.
Tối cá là anh ấy chẳng tới đâu, đợi cũng không đáng.
4. Cấu trúc tính từ: worth + V-ing
VD: The film was worth seeing. Bộ phim rất đáng xem.
The robbers broke into the house but didn’t find anything worth stealing. Mấy tên trộm đột nhập vào nhà nhưng chẳng tìm thấy thứ gì đáng lấy cắp cả.
5. It’s no use/ It’s no good doing: chẳng có ích khi làm gì…
VD: He can manage the situation. It’s no use/ It’s no good worrying about him. (Nó có thể tự xoay sở được. Chẳng có ích gì khi phải lo lắng cho nó cả).
6. a waste of |money/ time| doing: Tốn tiền bạc../ tốn thời gian làm gì đó…
VD: It was a waste of time watching that boring movie. (Thật là tốn thời gian đi xem bộ phim nhàm chán đó.)
7. Spend time/ waste time doing: dùng thời gian/ tốn thời gian để làm việc gì…
VD: I spend time reading new novels. Tôi dành thời gian đọc những cuốn tiểu thuyết mới.
Don’t waste time day dreaming! Đừng tốn thời gian mơ mộng nữa!
8. (be) busy doing something: bận làm việc gì đó.
VD: My dad is busy repairing his old radio. Bố tôi đang bận sửa lại chiếc đài cũ.
Nhận xét
Đăng nhận xét