Chuyển đến nội dung chính

HẬU TỐ TẠO DANH TỪ


[GRAMMAR] HẬU TỐ TẠO DANH TỪ

GOENGLISH123 xin giới thiệu với mọi người một vài hậu tố tạo danh từ mà các bạn hay gặp. Các bạn chú ý nhé!



 Hậu tố tạo danh từ
Hậu tố
Ý nghĩa
Ví dụ
-ance
Tạo danh từ từ tính từ tận cùng bằng –ant
Importance, repugnance,
-ee
Người thụ nhận một hành động, người có liên quan
Referee, employee
-ence
Tạo danh từ trừu tượng cho tính từ tận cùng bằng –ent
Reference, confidence,...
-er
Danh từ chỉ người hành động hay vật thời gian vào hành động
Teacher, learner
-ice
Tình trạng, phẩm chất
Malice, justice,
-ician
Người thực hành, thực hiện
Phyician, geometrician, mathematician
-ics
Khoa học, ngành chuyên biệt
Linguistics, acoustics,
-ience
Tình trạng, trạng thái, đặc tính, năng lực
Convenience, experience
-ion
Kết quả, sự việc do một hành động
Dictation, expansion

-ism
Học thuyết, chủ nghĩa, hệ thống
Socialism, atomism,
Chỉ hành động, nghề nghiệp, kết quả, tình trạng, hành vi, sự việc, mẫu, điển hình
Patriotism, barbarism,
-ist
Chỉ người
Pharmacist, nationalist, journalist
-ity
Tình trạng, đặc điểm
Tranquility, equality, speciality,
-ment
Kết quả, sản phẩm, phương tiện, công cụ, động tác, sự kiện, quá trình, tình trạng, mức độ của một hành động
Treatment, merriment,
-ness
Danh từ chỉ tình trạng, phẩm chất, trạng thái
Kindness, darkness, brightness
-sion
Chỉ công việc, phẩm chất, tình trạng, kết quả
Evasion, invasion
-th
Sự việc, tình trạng, phẩm chất
Quarmth, width
-tion
Cách thức hành động, tình trạng tồn tại, sự biến đổi
Demonstration, alteration, replacement
-ty
Phẩm chất, tình trạng
Entirety, cruelty
-type
Mẫu, kiểu
Prototype, monotype,
-quare
Sản phẩm
Softquare, freequare
-work
Sản phẩm từ vật liệu, phương thức đặc thù
Homework, housework

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài tập viết lại câu ôn thi vào lớp 10 có đáp án (bài 2)

 Luyện tập viết lại câu (bài 2) Goenglish123 tiếp tục cùng các bạn học sinh đang chuẩn bị thi tuyển vào lớp 10 chuyên Anh luyện tập phần viết lại câu.  Sentence transformation Rewrite the following sentences using the words given. 1. He really upset everyone when he told them his secret. (pigeons) => He ________________________________________ 2. Your attitude will have to change if you want to succeed. (leaf) => You will ____________________________________ 3. You may think you are talented but horses will always show you are not. (peg) => No matter ___________________________________ 4. I avoided mentioning Jack`s demotion as I realized that it might upset him. (sleeping) => Realizing ___________________________________ 5. Susan is far superior to me in terms of technical knowledge. (match) => When it comes _______________________________ 6. It is important that we have to get the team to comply with the rules. (line) => It is of ____________________________________

AS COOL AS A CUCUMBER là gì?

Sử dụng idiom là một cách hiệu quả để nâng band trong kỹ năng IELTS SPEAKING. Tuy nhiên người học cần hết sức cẩn trọng khi sử dụng idiom vì cần hiểu rõ ý nghĩa của chúng để sử dụng trong các ngữ cảnh phù hợp.  Thành ngữ này có nguồn gốc khá thú vị.  Nguồn gốc:   Khi nhiệt kế được phát minh, các nhà khoa học đã chứng minh được rằng nhiệt độ bên trong một quả dưa chuột luôn thấp hơn nhiệt độ bên ngoài tới 20º.  => Chính vì vậy, as cool as a cucumber được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh ai đó hết sức bĩnh tĩnh khi gặp hòan cảnh khó khăn, trong khi những người khác rơi vào hoàn cảnh đó đều lo lắng và hoảng hốt. Ý nghĩa:  As cool as a cucumber là một câu thành ngữ thông dụng mà người Anh dùng để khen ngợi ai đó. As cool as a cucumber có nghĩa :  + be calm and untroubled by stress => hết sức bình tĩnh đặc biệt là khi chịu nhiều áp lực. Ví dụ: 1. Even at her important contest, Jack was as cool as a cucumber. Ngay cả khi ở trong một cuộc thi quan trọng, Jack cũng đã rất bìn

Cảm hứng mỗi ngày: Ý NGHĨA CỦA TỪ SMILE

[DO YOU KNOW?] Bạn có biết tại sao trong tiếng anh,"SMILE"có nghĩa là nụ cười? Nụ cười được tạo nên từ những yếu tố nào? Chuyên mục cảm hứng mỗi ngày sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin nhé.  Và đây là lời giải đáp: - SWEET : Ngọt ngào - MARVELLOUS : Tuyệt diệu - IMMENSELY LIKEABLE : Vô cùng đáng yêu - LOVING : Đằm thắm - EXTRA SPECIAL : Thành phần phụ quan trọng Vậy tóm lại nghĩa là,nụ cười được cấu tạo từ 5 yếu tố. Tưởng chừng như chúng rất bình thường nhưng lại là món quà vô giá mà tạo hoá đã hào phóng ban tặng cho loài người. Chúng ta sẽ sống thế nào khi không biết cười, khi không có niềm vui? Chúng ta sẽ biểu lộ sự vui mừng bằng cách nào nếu không có nụ cười? Nụ cười có thể xua tan mọi đau buồn,hàn gắn mọi vết thương,làm dịu đi nỗi cô đơn và quan trọng hơn hết là mang mọi người đến gần nhau hơn... Nụ cười là thứ tài sản quý giá mà không phải ai cũng dễ dàng có được nếu chẳng chịu mở rộng lòng mình để đón nhận nó... Hãy tạo cho mình nụ cười