Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2015

DANH NGÔN Ý NGHĨA VỀ GIA ĐÌNH

CÂU DANH NGÔN Ý NGHĨA VỀ GIA ĐÌNH 1. When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child. - Sophia Loren Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái. 2. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely. - Louisa May Alcott Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu. 3. The bond that links your true family is not one of blood, but of respect and joy in each other's life. - Richard Bach Sự dây gắn kết gia đình thực sự của bạn không phải là huyết thống mà là sự tôn trọng và niềm vui trong cuộc đời mỗi người. 4. A family is a risky venture, because the greater the love, the greater the loss... That's the trade-off. But I'll take it all.

10 CẶP TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

10 CẶP TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH 1. Bring / Take    Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói. · Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn) · Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.) Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây: · Không đúng: Bring this package to the post office. · Đúng: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!) · Không đúng: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. · Đúng: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. (Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!) 2. As / Like Khi mang nghĩa là giống như, như, like và as gây không ít bối rối cho người học. Quy tắc dễ nhớ

CÁC KIỂU CƯỜI TRONG TIẾNG ANH

CÁC KIỂU CƯỜI TRONG TIẾNG ANH -smile /smaɪl/ (v): mỉm cười - chuckle /ˈtʃʌkl/ (v): cười thầm, cười lặng lẽ - giggle /ˈɡɪɡl/ (v): cười khúc khích - chortle /ˈtʃɔːrtl/ (v): cười như nắc nẻ - laugh /læf/ (v): cười to - sneer /snɪr/ (v): cười nhếch mép, cười khinh bỉ - mock /mɑːk/ (v): cười chế giễu, cười nhạo báng

BÁNH MÌ,BÁNH NGỌT VÀ LÀM BÁNH TẠI NHÀ

[VOCABULARY] Bánh mì, bánh ngọt, và làm bánh tại nhà baguette                 bánh mì baguette bread rolls              cuộn bánh mì brown bread          bánh mì nâu white bread            bánh mì trắng garlic bread            bánh mì tỏi pitta bread              bánh mì dẹt loaf                        ổ bánh mì sliced loaf              ổ bánh mì đã thái lát cake                      bánh ngọt Danish pastry         bánh sừng bò Đan Mạch quiche                    bánh quiche của Pháp (nhân thịt xông khói) sponge cake           bánh bông lan baking powder       bột nở plain flour               bột mì thường self-raising flour      bột mì pha sẵn bột nở cornflour                bột ngô sugar                     đường brown sugar          đường nâu icing sugar             đường bột pastry            

THÀNH NGỮ VỚI TỪ FINGERS

Idioms: With Fingers Ví dụ: nếu bạn chưa có "green fingers" – có nghĩa là bạn rất giỏi về kế hoạch việc và chăm lo hoa và cây cảnh (nghĩa bóng), chứ khỏi phải những ngón tay chúng ta có xanh da trời (nghĩa đen). Những thành ngữ phải là một nhóm từ cố định (fixed groups of words)vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói "She never lifts a finger" để diễn tả cô ta rất lười biếng chứ bạn không chắc hẳn nói "She never picks up a finger" . Những thành ngữ xung quanh đến những ngón tay (fingers) After the money was stolen in the office, she pointed the finger at her colleague. She accused her colleague of stealing the money – Cô ta buộc tội bạn đồng nghiệp về việc ăn cắp tiền. I'll have my fingers crossed for you when you sit your exam. I wish you luck and will be thinking about you when you take your exam. – Tôi chúc anh thuận lợi và thường xuyên cầu chúc cho anh khi anh làm bài thi. He's really cle

TÊN CÁC LOẠI GIA VỊ BẰNG TIẾNG ANH

[VOCABULARY] TỪ VỰNG VỀ CÁC LOẠI GIA VỊ TRONG TIẾNG ANH  1. sugar /’ʃʊɡər/ : đường 2. salt /sɔːlt/ : muối 3. pepper /’pepər/ : hạt tiêu 4. MSG (monosodium glutamate) /mɑːnə’soʊdiəm ‘ɡluːtəmeɪt/ : bột ngọt 5. vinegar /’vɪnɪɡər/ : giấm 6. Fish sauce /fɪʃ.sɔːs/ : nước mắm 7. soy sauce /’sɔɪ ‘sɔːs/ (hay soya sauce) : nước tương 8. mustard /’mʌstərd/ : mù tạc 9. spices /spaɪs/ : gia vị 10. garlic /’ɡɑːrlɪk/ : tỏi 11. chilli /’tʃɪli/ : ớt 12. curry powder /’kɜːri .ˈpaʊdər/ : bột cà ri 13. pasta sauce /’pɑːstə .sɔːs/ : sốt cà chua nấu mì Ý 14. cooking oil /’kʊkɪŋ.ɔɪl/ : dầu ăn 15. olive oil /’ɑːlɪv.ɔɪl/ : dầu ô liu 16. salsa /’sɑːlsə/ : xốt chua cay (xuất xứ từ Mexico) 17. salad dressing /’sæləd.’dresɪŋ / : dầu giấm 18. green onion /ɡriːn.’ʌnjən/ : hành lá 19. mayonnaise /’meɪəneɪz/ : xốt mayonnaise 20. ketchup /’ketʃəp/ : xốt cà chua (hay tương cà) Composed by goenglish123.com

[PHRASE OF DAY] HÃY CỨ KHÁT KHAO, HÃY CỨ DẠI KHỜ!

HÃY CỨ KHÁT KHAO, HÃY CỨ DẠI KHỜ! "You've gotta dance like there's nobody watching, Love like you'll never be hurt, Sing like there's nobody listening, And live like it's heaven on earth.” "Hãy nhảy giống như chẳng ai nhìn bạn Hãy yêu như bạn chưa từng bị tổn thương, Hãy hát như chẳng ai nghe thấy Và Sống như là đó là một thiên đường trên trái đất này" Cuộc sống đôi khi quá mệt mỏi, nhưng đừng gục ngã bạn nhé! Còn nhiều điều tốt đẹp phía trước đang chờ bạn khám phá mỗi ngày kia mà. Stay hungry, stay foolish! Composed by goenglish123.com

MỘT VÀI TỪ VỰNG CƠ BẢN VỀ TRANG PHỤC

[VOCABULARY] MỘT VÀI TỪ VỰNG CƠ BẢN VỀ TRANG PHỤC Đây là những từ vựng cơ bản về trang phục mà mọi người thường hay sử dụng. Cùng tham khảo nhé! dress: váy liền skirt: chân váy miniskirt: váy ngắn blouse: áo sơ mi nữ stockings: tất dài tights : quần tất socks : tất high heels (high-heeled shoes): giày cao gót sandals: dép xăng-đan stilettos: giày gót nhọn trainers: giầy thể thao wellingtons: ủng cao su slippers: dép đi trong nhà shoelace: dây giày boots : bốt leather jacket: áo khoác da gloves: găng tay vest: áo lót ba lỗ underpants: quần lót nam knickers: quần lót nữ bra: áo lót nữ blazer: áo khoác dạng vét swimming costume: quần áo bơi pyjamas: bộ đồ ngủ nightie (nightdress): váy ngủ dressing gown: áo choàng tắm bikini : bikini hat: mũ baseball cap: mũ lưỡi trai scarf: khăn overcoat: áo măng tô jacket: áo khoác ngắn trousers (a pair of trousers): quần dài suit: bộ com lê nam hoặc bộ vét nữ shorts: quần soóc jeans: quần bò shirt: áo sơ mi

[GRAMMAR] PHÂN BIỆT WHETHER VÀ IF

[GRAMMAR]  PHÂN BIỆT WHETHER VÀ IF Cả hai từ whether và if đều được sử dụng để giới thiệu câu hỏi “yes/no question” trong câu gián tiếp. Ví dụ: * He asked me whether I felt well. (Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có cảm thấy khỏe không?) * We’re not sure if they have decided. (Chúng tôi không chắc liệu họ đã quyết định chưa?) Tuy nhiên, cần phân biệt cách sử dụng hai từ if và whether trong những trường hợp sau đây: 1. Sau động từ discuss thì thường người ta hay dùng whether hơn là if: Ví dụ: * We discussed whether he should be hired. (Chúng tôi đã thảo luận xem liệu có nên thuê anh ấy hay không?) * They discussed whether to invest in the new idea. (Họ đã thảo luận xem liệu có nên đầu tư cho ý tưởng mới hay không?) 2. Sau giới từ thì chúng ta chỉ dùng whether: Ví dụ: * We talked about whether we should go or not. (Bố mẹ đang bàn xem chúng ta có nên chuyển đi hay không?) * I looked into whether he should stay. (Tôi đang xem xét liệu anh ta có nên ở lại không?) 3. Với độ

NHỮNG CỤM TỪ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ W

[SPEAKING] Some phrases begin with letter W Have you ever tried? Weird = Kỳ quái What a dope! = Thật là nực cười! What a miserable guy! = Thật là thảm hại What a pity! = Tiếc quá! What a relief = Đỡ quá What a thrill! = Thật là li kì What nonsense! = Thật là ngớ ngẩn! What on earth is this? = Cái quái gì thế này? What the hell is going on = Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy? What time is your curfew? = Mấy giờ bạn phải về? Women love throught ears, while men love throught eyes = Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. Composed by goenglish123.com

[STORY] MỘT BÀI HỌC NHẢY DÙ

[STORY] A SKYDIVING LESSON   During class a skydiving instructor would always take the time to answer any of our stupid first-timer questions. One guy asked, "If our chute doesn't open, and the reserve doesn't open, how long do we have until we hit the ground?" Our jump master looked at him and in perfect deadpan and answered, "The rest of your life." ---DỊCH NGHĨA--- Một bài học nhảy dù Trong lớp học một giáo viên nhảy dù luôn dành 7 năm phúc đáp mọi câu hỏi ngớ ngẩn của chính bạn – những bà lần đầu học nhảy dù. Một anh chàng hỏi: "Nếu dù của chính mình không mở, và cái dự phòng cũng chưa thể mở được, chính bạn có bao nhiêu 7 năm để tiếp đất?" Người thầy nhảy dù nhìn anh ta theo hướng nghiêm trọng có tốt và đáp: "Quãng đời chưa có khách mua của cậu".                                                                                                      Composed by goenglish123.com

5 RULES- 5 GIÁ TRỊ

[PHRASE OF DAY] 5 RULES- 5 GIÁ TRỊ Cùng đọc và xem người Anh có những quan niệm như thế nào về cuộc sống nhé! 1. Money cannot buy happiness, but it’s more comfortable to cry in a Mercedes than on a bicycle. 2. Forgive your enemies but remember their names. 3. Help someone when they are in trouble and they will remember you when they are in trouble again. 4. Many people are alive only because it’s illegal to shoot them. 5. Alcohol does not solve any problems, but then neither does milk! ---DỊCH NGHĨA--- 1. Tiền không mua được hạnh phúc nhưng ngồi khóc trong một chiếc Mercedes vẫn hơn là trên 1 chiếc xe đạp. 2. Hãy tha thứ cho kẻ thù nhưng cũng nên nhớ tên của họ. 3. Hãy giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn và họ sẽ nhớ tới bạn khi gặp khó khăn lần nữa. 4. Nhiều người vẫn sống vì bắn họ là điều bất hợp pháp. 5. Rượu chẳng giải quyết được vấn đề gì, sữa cũng vậy. Composed by goenglish123.com

TÊN CÁC LOẠI THỊT PHỔ BIẾN BẰNG TIẾNG ANH

[VOCABULARY] TÊN CÁC LOẠI THỊT PHỔ BIẾN BẰNG TIẾNG ANH 1. bacon:  thịt muối   2 . beef:  thịt bò   3.chicken:  thịt gà 4. cooked meat:  thịt chín 5. duck:  vịt 6. ham:  thịt giăm bông 7. kidneys :  thận 8. lamb :  thịt cừu 9. liver:   gan 10. mince hoặc minced beef:  thịt bò xay 11. paté:  pa tê 12. salami:  xúc xích Ý 13. sausages:  xúc xích 14. pork:  thịt lợn 15. pork pie:  bánh tròn nhân thịt xay 16. sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích 17. turkey:  gà tây 18. veal:  thịt bê   Composed by goenglish123.com

PHÂN BIỆT DESERT AND DESSERT

[VOCABULARY] PHÂN BIỆT DESERT AND DESSERT DESERT VÀ DESSERT chỉ khác nhau có 1 chữ “s” thôi nên có rất nhiều bạn nhầm lẫn. Chúng ta phải chú ý nhé! *Desert –/ˈdezə(r)t/ + nếu là danh từ thì từ này có nghĩa là sa mạc + còn Desert là động từ thì nó có nghĩa là ruồng bỏ, bỏ rơi Eg: – When winter are coming, birds desert theirs nests to fly to the South. (Khi mùa đông đang đến gần, chim chóc sẽ rời tổ và bay về phương Nam) – Gemini felt that her luck had deserted her. (Gemini cảm thấy vận may đã ruồng bỏ mình rồi) – He deserted his wife so that he could marry a younger woman. (Ông ta bỏ vợ để lấy người khác trẻ đẹp hơn.) – The ship is sinking!! We have to desert it! (Thuyền đang chìm kìa! Bỏ nó lại thôi!) * Dessert –/dɪˈzɜː(r)t/ – Đây là danh từ chỉ chung bữa ăn tráng miệng (hoa quả hay đồ ngọt) Chúc các bạn học tốt! Composed by goenglish123.com

CÁI CHẾT CỦA NHỮNG CÂY CỔ THỤ

[STORY] CÁI CHẾT CỦA NHỮNG CÂY CỔ THỤ The oldest tree in the world died one day in 1964. Its name was Prometheus, and Donald Currey cut it down. It was not only the oldest tree, but the oldest living thing ever recorded. Currey wasn’t an un-caring logger or farmer making room for crops. He was a 30-year-old graduate student doing research into climate change throughout history. Trees are windows into the past. By studying the spaces between the rings that form each year, we can learn something about the experience of each tree during that period of its life. Was it warmer or colder? Was it wetter or drier? In this way, trees are repositories of earth history. Currey wasn’t planning on killing any trees. He had a special drill to remove samples from trees without cutting them down. That was the plan, but his drill got stuck in the first tree that he found. This was an irreplaceable drill from Sweden, and without it, his research would have to stop. Currey didn’t know