Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2015

THÀNH NGỮ VỚI MÀU SẮC

THÀNH NGỮ VỚI MÀU SẮC 1. Black trong tiếng Anh nói về sự xúi quẩy, đen đủi: What a black day! My wallet is empty… (Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền…) 2. Red diễn đạt sự bức xúc, tức giận vô cùng. Bạn có thể nói “I’m red hot” để thay thế cho câu “I’m very angry”. 3. Pink sẽ được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình. “I’m in the pink” (tôi đang rất khỏe mạnh). 4. Đối nghịch với pink sẽ là green. Khi sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt, chúng ta sẽ sử dụng green. After a long trip, she looks so green. (Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.) 5. Green còn dùng khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị, các bạn có thể dùng “màu sắc” này ở nghĩa bóng: She looks at my prize with green eyes. (Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.) 6. Ngoài ra, Green được dùng cả khi muốn diễn tả sự non nớt kinh nghiệm They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand. (Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù

[STORY] KHÁCH DU LỊCH VÀ BIỂN

  [STORY] KHÁCH DU LỊCH VÀ BIỂN The travelers and the sea Two Travelers were walking along the seashore. Far out they saw something riding on the waves. "Look," said one, "a great ship rides in from distant lands, bearing rich treasures!" The object they saw came ever nearer the shore. "No," said the other, "that is not a treasure ship. That is some fisherman's skiff, with the day's catch of savoury fish." Still nearer came the object. The waves washed it up on shore. "It is a chest of gold lost from some wreck," they cried. Both Travelers rushed to the beach, but there they found nothing but a water-soaked log.  LESSON: Do not let your hopes carry you away from reality. Các từ khóa được sử dụng trong bài: (to) walk along s.th đi dọc theo cái gì đó from distant lands một khoảng xa so với đất liền The waves wash it up on shore Những con sóng xô bờ (to) carry s.o away from s.th mang ai đó ra khỏ

NHỮNG LỄ HỘI NỔI TIẾNG Ở ANH

Nước Anh hàng năm có rất nhiều lễ hội lớn nhỏ được tổ chức, trong đó có những lễ hội nay đã được biết đến trên toàn thế giới. Các bạn hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé! 1. Lễ hội lăn pho mát ở Vương quốc Anh Lễ hội lăn pho mát là một lễ hội nổi tiếng ở Anh được tổ chức vào kì nghỉ Spring Bạnk (1/5 hoặc 2/5) ở khu vực đồi Cooper gần Gloucester thuộc vùng Cotswolds nước Anh. Đó là một lễ hội truyền thống của những người dân tại một làng địa phương Brockworth nhưng cho đến ngày nay, lễ hội này đã được mọi người trên thế giới tham gia. Theo quy định của lễ hội nổi tiếng ở Anh này, có khoảng 20 quý ông đuổi theo một chiếc pho mát bằng cách lăn xuống vách núi hoặc nhào lộn cho đến khi nhặt được miếng phó mát. Người nhặt được miếng phó mát nhanh nhất sẽ được tặng quà của người tổ chức. 2. Ngày lễ bánh ngọt ở Vương quốc Anh Lễ hội bánh ngọt nổi tiếng ở Anh được tổ chức vào ngày Thứ ba xưng tội, là ngày trước lễ ăn chay Lent. Lent là lễ của đạo cơ đốc có từ thế kỉ thứ 4 kéo d

SỬ DỤNG CẤU TRÚC SO SÁNH CƠ BẢN TRONG IELTS

CẤU TRÚC SO SÁNH CƠ BẢN TRONG IELTS SPEAKING  Sử dụng các cấu trúc so sánh một cách chính xác là điều bắt buộc trong cả kỹ năng IELTS WRITING và IELTS SPEAKING.Có 5 dạng cơ bản trong các cấu trúc so sánh mà bạn có thể hệ thống lại và luyện tập để nắm rõ cách dùng.  1. Cấu trúc so sánh hơn của short adjective:     "be" + "adjective with -er" + "than"     Example: Mill is taller than John.  2. Cấu trúc so sánh hơn của long adjective:      "more" + adjective + "than"     Example: This video is more interesting than that one. 3. Cấu trúc so sánh nhất của short adjective:     "the" + "adjective with -est"     Example: Sam is the tallest girl in the class. 4.  Cấu trúc so sánh nhất của long adjective:      "the" + "most" + "adjective"     Example: The Great Wall in China is one of the most marvelous wonders I have ever known! 5. Cấu trúc so sánh bằng:       "as

CÁC CỤM ĐỘNG TỪ HAY DÙNG (PART 1)

CỤM ĐỘNG TỪ HAY DÙNG (PART 1) To keep you posted: cung cấp thông tin mới nhất To keep your mouth shut: giữ bí mật To let bygones be bygones: để vào dĩ vãng (quên nó đi) To let so off the hook: tha thứ, bỏ qua To live beyond one's means: Tiêu nhiều tiền, quá khả năng chi trả (too costly for one, more than one can afford) To make yourself at home: cứ tự nhiên To meet so halfway: thỏa hiệp, thỏa thuận On the spot: khó xử Once and for all: 1 lần cho mãi mãi Put into practice: hành động, thực hiện Save so's skin: cứu So far, so good: cho đến nay thì vẫn tốt Take a load off so's back: trút bỏ gánh nặng To take something for granted: hờ hững, đánh giá thấp (not recognize their true value any more and do not show that you're grateful (biết ơn)) To be at the end of one's rope: khó khăn, bế tắc To be up to something : che giấu, che đậy To cheer up: động viên, làm vui lên goenglish123.com

MỘT SỐ LỖI PHÁT ÂM THƯỜNG GẶP

Để nói tiếng Anh hay và giỏi thì việc nói nhiều chỉ giúp các bạn nói nhanh, nói tốc độ còn muốn nói hay thì bạn phải nói tiếng Anh chuẩn Khi phát âm tiếng Việt lưỡi và miệng của chúng ta rất là NGẮN GỌN. Vì thế, khi phát âm tiếng Anh người việt phát âm rất là cụt và thậm chí là còn nuốt âm. Chính vì thế gây ra khá nhiều lỗi phát âm tiếng Anh: 1. Lỗi không phát âm âm đuôi ( ending sounds ) Đây là lỗi phát âm tiếng Anh phổ biến của đa số người Việt Một điều cần nhớ để phát âm tiếng Anh giúp người nghe hiểu được các bạn nói gì thì các bạn phải phát âm đuôi. Lỗi của người Việt là không phát âm âm đuôi vì tiếng Việt của chúng ta đọc rất ngắn gọn không phát âm âm đuôi và các bạn áp dụng thói quen vào việc phát âm tiếng Anh Nếu bạn không phát âm âm đuôi dễ gây những hiểu nhầm cho người nghe và dẫn đến những tình huống nhầm lẫn do hai người không hiểu ý nhau. Vì thế, để không khiến người khác hiểu lầm ý của mình thì các bạn đừng có lười trong việc đọc âm đuôi 2. Lỗi Việ

THÀNH NGỮ LIÊN QUAN TỚI "MONEY"

THÀNH NGỮ LIÊN QUAN TỚI "MONEY"  1. To be in the money: Giàu sụ 2. To be made of money: rất giàu E.g. She is made of money!: Cô ấy giàu nứt đố đổ vách 3. To marry money: Kết hôn vì tiền 4. Money is no object!: Tiền không thành vấn đề 5. Money doesn’t grow on trees: Tiền không tự nhiên mà có 6. Time is money: Thời gian là vàng là bạc 7. Money is the passport to everything: Có tiền mua tiên cũng được 8. Money makes money: Nước chảy chỗ trũng 9. Money talks: Miệng nhà giàu nói đâu ra đấy                                                                                                     Composed by goenglish123.com

NHỮNG ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM

NHỮNG ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM to deal with : giải quyết (vấn đề), giao thiệp (với ai) to smile on : (mỉm) cười (với ai) to laugh at : cười (cái gì), cười mỉa to knock at : gõ (cửa) to look after : chăm sóc (ai) to look : nhìn vào to see off : tiễn đưa (ai), từ biệt (ai) to fall into : bị rơi vào (một tình huồng nào đó) to fail in : thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì) to differ from : bất đồng về to denounce against : tố cáo chống lại (ai) to deal in : buôn bán (cái gì) to prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm gì to be made of : được làm bằng (chất liệu nào đó) to set up : thành lập (một doanh nghiệp) to search for : tìm kiếm to translate into : dịch sang (một ngôn ngữ nào đó) to travel to : đi đến (một nơi nào đó) to warn someone of something : cảnh báo ai về điều gì to suspect someone of something : nghi ngờ ai về điều gì to apologize to someone for something : xin lỗi ai về cái gì to sympathize with : thông c

KHI NÀO ÁP DỤNG SCANNING?

Khi nào áp dụng Scanning? Scanning được áp dụng khi cần tìm kiếm các dữ liệu trong bài viết như tên riêng, số liệu, ngày tháng, hoặc các cụm từ mà không cần nắm được nội dung của bài text. Các bước cần có khi scanning? +Phân tích cách tổ chức bài khóa trước khi bắt đầu scanning. + Luôn luôn định hướng và ghi nhớ trong đầu rằng bạn đang tìm kiếm thông tin gì. Và định hướng đó là loại thông tin gì, danh từ riêng hay số từ, ngày tháng …. Càng định hình được dữ liệu cụ thể, bạn càng đỡ mất thời gian. + Bạn cần xác định xem thông tin đó có trong đoạn nào của bài viết theo trí nhớ có được sau phần skimming và “quét” một lượt để định vị chính xác vị trí của thông tin cần tìm. Thông tin có thể được sắp xếp theo vần hay theo thứ tự thời gian vì vậy bạn có thể căn cứ vào điều này để xác định dễ dàng hơn. + Dừng lại trước thông tin cần tìm và đọc những câu có liên quan đến thông tin đó để bắt gặp được điều mà tác giả đang muốn hỏi người đọc và trả lời câu hỏi. Bạn cần t

NHỮNG ĐIỀU THÚ VỊ VỀ TIẾNG ANH

NHỮNG ĐIỀU THÚ VỊ VỀ TIẾNG ANH Cùng chúng mình tìm hiểu những điều thú vị về tiếng Anh các bạn nha! Theo luật bang Illinois, nói tiếng Anh là phạm pháp. Ngôn ngữ chính thức và được công nhận là “Tiếng Mỹ”. “Widow” là từ chỉ phụ nữ duy nhất trong tiếng Anh mà lại ngắn hơn từ mang nghĩa tương tự dành cho nam (widower). Chỉ có một từ duy nhất trong tiếng Anh với ba bộ lặp chữ liên tiếp: “Bookkeeper” Có một từ trong tiếng Anh mà chỉ có một nguyên âm nhưng được lặp lại 7 lần: “Indivisibility” (tính không chia hết) Có một từ gồm bảy chữ cái trong tiếng Anh, mà trong đó chứa năm từ khác không cần sắp xếp lại thứ tự các chữ cái: từ “therein” ( 5 từ đó là: “the”, “there”, “he”, “in”, “rein”, “her”, “here”, “ere”, “therein”, “herein”). Có hai từ trong tiếng Anh mà có cả 5 nguyên âm theo thứ tự: “abstemious” (có điều độ) và “facetious” (hài hước). Từ dài nhất trong tiếng Anh, theo như từ điển Tiếng Anh của trường ĐH Oxford, là “pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis” (