Chuyển đến nội dung chính

PHÂN BIỆT GET VÀ BECOME






PHÂN BIỆT GET VÀ BECOME

Get và Become (diễn tả sự thay đổi) dùng được cho cả người lẫn vật hay sự vật. Tuy nhiên, hai từ này đều có những điểm khác nhau sau.
1. GET
- Get + adj: trong trường hợp này, Get đóng vai trò là một linking verb. Nghĩa của từ Get sẽ giống với become là “trở nên“.
Ví dụ:
It was getting very dark. (Trời tối dần.)
- Get + to infinitive. Điều này khác với become (become không đi với To inf)
Ví dụ:
She is very nice when you get to know her. (Cô ta rất tử tế nếu bạn thân với cô ta rồi.)
- Get + noun (danh từ này đóng vai trò làm túc từ cho động từ get): nhận được, có được cái gì
Ví dụ:
I got a letter from my mother. (Tôi nhận được thư của mẹ tôi.)
- Get + pronoun
Ví dụ:
Could you come and get me from the station when I arrive? (Cậu có thể đến đón mình ở nhà ga không?)
Let me get you a drink. (Ðể tôi mua mời bạn một ly rượu.)
I didn’t get the joke. (Tôi không hiểu lời nói đùa đó.)
- Get + adverb
Ví dụ:
Get out! (Cút đi!)
Would you mind getting your papers off my desk? (Bạn cảm phiền dẹp giấy tờ của bạn khỏi bàn của tôi được không?)
- Get + past participle (thể bị động)
Ví dụ:
My watch got broken while I was playing with the children. (Ðồng hồ đeo tay của tôi bị bể khi tôi chơi với tụi nhỏ.)
He got caught by the police driving at 100 miles an hour. (Anh ta bị cảnh sát bắt khi lái xe 100 dặm một giờ.)
- Get + past participle
Ví dụ:
We’d better get started. (Chúng ta nên bắt đầu.)
They got married in 2001, and got divorced three years later. (Họ lấy nhau năm 2001 rồi 3 năm sau thì ly dị.)
Don’t get hurt! (Đừng để bị thương.)
- Get + V-ing
Ví dụ:
We’d better get moving - it’s late. (Chúng ta nên đi, trễ rồi.)



2. BECOME
+ Là một linking verb (liên động từ như be, seem, appear…). Theo sau Become sẽ là 1 tính từ hoặc 1 danh từ.
- Become + noun:
Ví dụ:
I became a grandfather last week. (Tuần trước tôi trở thành ông nội.)
What do you have to do to become a pilot? (Bạn phải làm gì thì mới thành phi công được?)
- Become + adj:
Ví dụ:
It is becoming harder to find decent housing in the city. (Thuê được một nhà khang trang trong thành phố càng ngày càng khó.)
My eyes become tired after so much reading. (Mắt tôi trở nên mỏi vì đọc nhiều.)
- Become còn có nghĩa là “Xứng, hợp“.
Ví dụ:
His behavior was not very becoming for a gentleman. (Cách ông ta hành xử không xứng là một người lịch sự.)
Your new hair style is very becoming. (Kiểu tóc mới của bạn rất hợp với bạn.)
Blue is a very becoming color on you. (Màu xanh da trời là màu rất hợp với bạn.)
- Become + pronoun: hợp
Ví dụ:
Blue always becomes you. (Bạn mặc màu xanh da trời rất đẹp.)
- Become of có nghĩa là “ra sao“
Ví dụ:
What has become of the children after their father dies? (Bọn trẻ ra sao sau khi cha chúng mất?)

goenglish123.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài tập viết lại câu ôn thi vào lớp 10 có đáp án (bài 2)

 Luyện tập viết lại câu (bài 2) Goenglish123 tiếp tục cùng các bạn học sinh đang chuẩn bị thi tuyển vào lớp 10 chuyên Anh luyện tập phần viết lại câu.  Sentence transformation Rewrite the following sentences using the words given. 1. He really upset everyone when he told them his secret. (pigeons) => He ________________________________________ 2. Your attitude will have to change if you want to succeed. (leaf) => You will ____________________________________ 3. You may think you are talented but horses will always show you are not. (peg) => No matter ___________________________________ 4. I avoided mentioning Jack`s demotion as I realized that it might upset him. (sleeping) => Realizing ___________________________________ 5. Susan is far superior to me in terms of technical knowledge. (match) => When it comes _______________________________ 6. It is important that we have to get the team to comply with the rules. (line) => It is of ____________________________________

AS COOL AS A CUCUMBER là gì?

Sử dụng idiom là một cách hiệu quả để nâng band trong kỹ năng IELTS SPEAKING. Tuy nhiên người học cần hết sức cẩn trọng khi sử dụng idiom vì cần hiểu rõ ý nghĩa của chúng để sử dụng trong các ngữ cảnh phù hợp.  Thành ngữ này có nguồn gốc khá thú vị.  Nguồn gốc:   Khi nhiệt kế được phát minh, các nhà khoa học đã chứng minh được rằng nhiệt độ bên trong một quả dưa chuột luôn thấp hơn nhiệt độ bên ngoài tới 20º.  => Chính vì vậy, as cool as a cucumber được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh ai đó hết sức bĩnh tĩnh khi gặp hòan cảnh khó khăn, trong khi những người khác rơi vào hoàn cảnh đó đều lo lắng và hoảng hốt. Ý nghĩa:  As cool as a cucumber là một câu thành ngữ thông dụng mà người Anh dùng để khen ngợi ai đó. As cool as a cucumber có nghĩa :  + be calm and untroubled by stress => hết sức bình tĩnh đặc biệt là khi chịu nhiều áp lực. Ví dụ: 1. Even at her important contest, Jack was as cool as a cucumber. Ngay cả khi ở trong một cuộc thi quan trọng, Jack cũng đã rất bìn

Cảm hứng mỗi ngày: Ý NGHĨA CỦA TỪ SMILE

[DO YOU KNOW?] Bạn có biết tại sao trong tiếng anh,"SMILE"có nghĩa là nụ cười? Nụ cười được tạo nên từ những yếu tố nào? Chuyên mục cảm hứng mỗi ngày sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin nhé.  Và đây là lời giải đáp: - SWEET : Ngọt ngào - MARVELLOUS : Tuyệt diệu - IMMENSELY LIKEABLE : Vô cùng đáng yêu - LOVING : Đằm thắm - EXTRA SPECIAL : Thành phần phụ quan trọng Vậy tóm lại nghĩa là,nụ cười được cấu tạo từ 5 yếu tố. Tưởng chừng như chúng rất bình thường nhưng lại là món quà vô giá mà tạo hoá đã hào phóng ban tặng cho loài người. Chúng ta sẽ sống thế nào khi không biết cười, khi không có niềm vui? Chúng ta sẽ biểu lộ sự vui mừng bằng cách nào nếu không có nụ cười? Nụ cười có thể xua tan mọi đau buồn,hàn gắn mọi vết thương,làm dịu đi nỗi cô đơn và quan trọng hơn hết là mang mọi người đến gần nhau hơn... Nụ cười là thứ tài sản quý giá mà không phải ai cũng dễ dàng có được nếu chẳng chịu mở rộng lòng mình để đón nhận nó... Hãy tạo cho mình nụ cười