Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2022

Quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

 Quy tắc đánh trọng âm cơ bản trong tiếng Anh Phần trọng âm luôn là phần khó và dễ mất điểm trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy có phương pháp nào hiệu quả để làm dạng bài này không? Dưới đây là một số quy tắc trọng âm cơ bản mà goenglish123 tổng hợp giúp các bạn nha! 1. Đối với những từ có 2 âm tiết trở lên, có một âm tiết được nhấn mạnh hơn, có cao độ trường độ lớn hơn những âm tiết còn lại, đó là âm tiết có trọng âm chính của từ.  2. Những từ có 3 âm tiết trở lên thường có thêm trọng âm phụ được nhấn nhẹ hơn so với trọng âm chính.  3. Những động từ có 2 âm tiết : trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 . => Vd: begin, pollute 4. Đối với danh từ và tính từ có 2 âm tiết : trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.  => Vd: labour, basic 5. Những danh từ có đuôi -sion, -tion, -cian :  trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đó (âm tiết thứ 2 từ cuối lên).  => Vd: precision, communication, mathematician 6. Những danh từ có đuôi -ity, -logy, -graphy : trọng âm chính thư

Traditional Vietnamese cakes (các món bánh truyền thống của Việt Nam) part 1

 Traditional Vietnamese cakes - part 1 Located in the Southeast of Asia, Vietnam is famous for a variety of delicious cakes with different styles and flavors across the country. Let`s discover some typical kinds via photos here! 1. Bánh ướt (Rice crep cake) 2. Bánh bột lọc (Rice dumpling cake) 3. Bánh xèo (Pancake) 4. Bánh bèo (Bloating fern-shaped cake) 5. Bánh hỏi  6. Bánh phu thê  7. Bánh chưng 8. Bánh chuối nướng 9. Bánh khoai mì nướng (Cascava cake)  10. Bánh ít lá gai (Glutinous rice cake) Composed by goenglish123.com

Bài tập wordform ôn thi vào lớp 10 có đáp án (bài 1)

  Bài tập wordform ôn thi vào lớp 10 (bài 1) Wordform luôn là phần thi thử thách, và đòi hỏi học sinh phải nắm vững họ hàng cũng như nghĩa của các từ để có đáp án phù hợp. Hãy cùng goenglish123 ôn tập với bài tập dưới đây nhé! 1. The Covid-19 pandemic has caused numerous problems around the ......... (global) 2. Most ......... parks are built in the suburbs, not in city centers. (industry) 3. Mary`s clothes are always in style because she wants to look ......... (fashion) 4. ........ speaking, teenagers are passionate fans of entertainment trends. (general) 5. It is interesting that many useful products have been .......... by chance. (invention) 6. In a written ........, it takes more time for test papers to be marked. (examine) 7. ...... to fluorescent bulbs, LED lights are up to 80% more energy-saving. (compare) ANSWER KEY 1. globe 2. industrial 3. fashionable 4. generally 5. invented 6. examination 7. compared  Composed by goenglish123

Từ vựng tiếng Anh hợp đồng và pháp lý (phần 1)

  Từ vựng tiếng Anh hợp đồng và pháp lý (phần 1) Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành luật thương mại và tiếng Anh hợp đồng dành cho chuyên ngành kinh doanh quốc tế khá phức tạp, nên đòi hỏi người học phải nhớ với độ chính xác cao. Dưới đây là một số từ vựng cơ bản cho người mới học: Public law: luật công (công pháp) Private law: luật tư (tư pháp) Constitutional law: luật hiến pháp Criminal law: luật hình sự Administrative law: luật hành chính Taxation law: luật thuế Property law: luật tài sản Contract law: luật hợp đồng Tort law: luật Tort (trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng) Commercial law: luật thương mại Composed by goenglish123.com

Jump on the bandwagon nghĩa là gì?

  Sử dụng idiom là một cách hiệu quả để nâng band trong kỹ năng IELTS SPEAKING. Tuy nhiên người học cần hết sức cẩn trọng khi sử dụng idiom vì cần hiểu rõ ý nghĩa của chúng để sử dụng trong các ngữ cảnh phù hợp.  Jump on the bandwagon nghĩa là gì? Nguồn gốc: +Nguồn gốc của từ bandwagon bắt đầu từ một khái niệm của người Mỹ. Theo đó, bandwagon là một loại xe lớn, có thể chứa được cả một ban nhạc trong cuộc diễu hành.  Tuy vậy, ý nghĩa của cụm từ jump on the bandwagon lại mang ý nghĩa:  + tham gia làm cùng người khác + cùng ủng hộ một điều gì đó hợp thời + có khả năng sẽ thành công Ví dụ: The success of this design has led many companies to try to jump on the bandwagon.  Composed by goenglish123.com