Chuyển đến nội dung chính

Bài tập wordform ôn thi vào lớp 10 có đáp án (bài 1)

 Bài tập wordform ôn thi vào lớp 10 (bài 1)

Wordform luôn là phần thi thử thách, và đòi hỏi học sinh phải nắm vững họ hàng cũng như nghĩa của các từ để có đáp án phù hợp. Hãy cùng goenglish123 ôn tập với bài tập dưới đây nhé!



1. The Covid-19 pandemic has caused numerous problems around the ......... (global)
2. Most ......... parks are built in the suburbs, not in city centers. (industry)
3. Mary`s clothes are always in style because she wants to look ......... (fashion)
4. ........ speaking, teenagers are passionate fans of entertainment trends. (general)
5. It is interesting that many useful products have been .......... by chance. (invention)
6. In a written ........, it takes more time for test papers to be marked. (examine)
7. ...... to fluorescent bulbs, LED lights are up to 80% more energy-saving. (compare)

ANSWER KEY
1. globe
2. industrial
3. fashionable
4. generally
5. invented
6. examination
7. compared 

Composed by goenglish123

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài tập viết lại câu ôn thi vào lớp 10 có đáp án (bài 2)

 Luyện tập viết lại câu (bài 2) Goenglish123 tiếp tục cùng các bạn học sinh đang chuẩn bị thi tuyển vào lớp 10 chuyên Anh luyện tập phần viết lại câu.  Sentence transformation Rewrite the following sentences using the words given. 1. He really upset everyone when he told them his secret. (pigeons) => He ________________________________________ 2. Your attitude will have to change if you want to succeed. (leaf) => You will ____________________________________ 3. You may think you are talented but horses will always show you are not. (peg) => No matter ___________________________________ 4. I avoided mentioning Jack`s demotion as I realized that it might upset him. (sleeping) => Realizing ___________________________________ 5. Susan is far superior to me in terms of technical knowledge. (match) => When it comes _______________________________ 6. It is important that we have to get the team to comply with the rules. (line) => It is of ___________________________...

Cảm hứng mỗi ngày: Ý NGHĨA CỦA TỪ SMILE

[DO YOU KNOW?] Bạn có biết tại sao trong tiếng anh,"SMILE"có nghĩa là nụ cười? Nụ cười được tạo nên từ những yếu tố nào? Chuyên mục cảm hứng mỗi ngày sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin nhé.  Và đây là lời giải đáp: - SWEET : Ngọt ngào - MARVELLOUS : Tuyệt diệu - IMMENSELY LIKEABLE : Vô cùng đáng yêu - LOVING : Đằm thắm - EXTRA SPECIAL : Thành phần phụ quan trọng Vậy tóm lại nghĩa là,nụ cười được cấu tạo từ 5 yếu tố. Tưởng chừng như chúng rất bình thường nhưng lại là món quà vô giá mà tạo hoá đã hào phóng ban tặng cho loài người. Chúng ta sẽ sống thế nào khi không biết cười, khi không có niềm vui? Chúng ta sẽ biểu lộ sự vui mừng bằng cách nào nếu không có nụ cười? Nụ cười có thể xua tan mọi đau buồn,hàn gắn mọi vết thương,làm dịu đi nỗi cô đơn và quan trọng hơn hết là mang mọi người đến gần nhau hơn... Nụ cười là thứ tài sản quý giá mà không phải ai cũng dễ dàng có được nếu chẳng chịu mở rộng lòng mình để đón nhận nó... Hãy tạo cho mình nụ cười ...

THÀNH NGỮ VỚI TỪ FINGERS

Idioms: With Fingers Ví dụ: nếu bạn chưa có "green fingers" – có nghĩa là bạn rất giỏi về kế hoạch việc và chăm lo hoa và cây cảnh (nghĩa bóng), chứ khỏi phải những ngón tay chúng ta có xanh da trời (nghĩa đen). Những thành ngữ phải là một nhóm từ cố định (fixed groups of words)vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói "She never lifts a finger" để diễn tả cô ta rất lười biếng chứ bạn không chắc hẳn nói "She never picks up a finger" . Những thành ngữ xung quanh đến những ngón tay (fingers) After the money was stolen in the office, she pointed the finger at her colleague. She accused her colleague of stealing the money – Cô ta buộc tội bạn đồng nghiệp về việc ăn cắp tiền. I'll have my fingers crossed for you when you sit your exam. I wish you luck and will be thinking about you when you take your exam. – Tôi chúc anh thuận lợi và thường xuyên cầu chúc cho anh khi anh làm bài thi. He's really cle...